Trang chủ Tin tức

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS NGUYỄN QUÝ ĐỨC GIAI ĐOẠN 2018- 2023 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2028

13/03/2023

UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM

TRƯỜNG THCS NGUYỄN QUÝ ĐỨC

Số: 16/ CL-THCSNQĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2018

 

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS NGUYỄN QUÝ ĐỨC

GIAI ĐOẠN 2018- 2023 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2028

 

Trường THCS Nguyễn Quý Đức được thành lập theo Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 của UBND quận Nam Từ Liêm trên cơ sở chia tách từ trường THCS Đại Mỗ. Trường được mang tên Danh nhân Thăng Long – Quốc lão Đại Vương Thám Hoa – Nguyễn Quý Đức (1648-1720), một nhà giáo, một nhà chính trị tài năng, ông đã có công lớn trong việc trùng tu, xây dựng Văn Miếu- Quốc Tử Giám Hà Nội.

Trường THCS Nguyễn Quý Đức được đặt tại Tổ dân phố Giao Quang, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; Trường THCS Nguyễn Quý Đức tuyển sinh học sinh ở các tổ dân phố số 1, 2 Đình, tổ dân phố Giao Quang , tổ dân phố Tháp , tổ dân phố số Ngang, tổ dân phố An Thái.

Trường THCS Nguyễn Quý Đức có diện tích mặt bằng là 18.840 m2, với tổng vốn đầu tư khoảng hơn 133 tỷ đồng. Các khối công trình của trường đều được xây dựng kiên cố. Trường có 20 phòng học, 09 phòng bộ môn (01 phòng thực hành Sinh học, 01 phòng thực hành Vật lý, 01 phòng thực hành Hóa học, 02 phòng thực hành Tin học, 01 phòng thực hành Công nghệ, 01 phòng phòng Nhạc – Họa, 02 phòng học ngoại ngữ), 13 phòng hành chính bao gồm phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, 03 phòng tổ bộ môn, phòng tài vụ, phòng kế toán, phòng y tế, phòng Đoàn đội, phòng truyền thống, phòng công đoàn, phòng tham vấn; có nhà để xe, nhà vệ sinh và công trình nước sạch. Về cơ sở vật chất của nhà trường đã ổn định, các trang thiết bị và các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy - học cơ bản đã đáp ứng đầy đủ.

I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;  

          - Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020;

- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”;

- Căn cứ thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

- Căn cứ thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học

phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.

- Đề án số 94/ĐA-UBND ngày 06/4/2015 của Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm về “Đổi mới giáo dục và đào tạo quận Nam Từ Liêm giai đoạn 2015 - 2020”;

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

          1. Môi trường bên trong:

          1.1. Điểm mạnh.

          *Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

- Tổng số CB, GV, NV: 45; Trong đó: CBQL: 02, GV: 33, NV: 10

- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó 67% đạt trình độ đại học và trên đại học, 33% đạt trình độ cao đẳng.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số giáo viên đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Cán bộ quản lý: có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác; có khả năng lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp thực hiện phù hợp thực tiễn nhà trường; tích cực cập nhật các thông tin phục vụ yêu cầu công tác.

  

* Về cơ sở vật chất:

Nhà trường được đầu tư xây dựng mới, khang trang, hiện đại bao gồm:

- Phòng học: 20 phòng.

- Phòng bộ môn: 09 phòng ( Gồm: Phòng Vật Lý,  Hóa học, Sinh học, Âm nhạc, Công nghệ, 02 phòng Tin học, 02 phòng học ngoại ngữ)

- Phòng Thư viện: 01

- Phòng Y tế: 01

- Phòng thể chất: 01

- Các phòng hành chính quản trị: gồm phòng Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, phòng Hội đồng sư phạm, Văn phòng, Tài vụ, Đoàn Đội, phòng tiếp phụ huynh .

Cơ sở vật chất nhà trường bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.

          1.2. Điểm yếu

          - Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:

+ Chưa thực sự được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên, nhân viên

+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động (Thiếu cán bộ chuyên trách TBDH).

            - Đội ngũ giáo viên, nhân viên:

+ Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa thực sự đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Lực lượng giáo viên trẻ được mới được tuyển dụng tuy có cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm, chưa bộc lộ rõ khả năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới.

+ Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên còn hạn chế. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.

  - Chất lượng học sinh: Chưa thật đồng đều; chất lượng học sinh đầu vào thấp. Thành tích học sinh giỏi chưa ổn định.       

- Cơ sở vật chất:  

+ Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Phòng học bộ môn đầy đủ những phương tiện hiện đại, đáp ứng cho việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy.

+ TBDH được cung cấp nhưng chưa kịp thời, chưa đáp ứng một cách hiệu quả cho hoạt động dạy và học.

+ Thiếu phòng học chức năng.

2. Môi trường bên ngoài:

Địa bàn phường Đại Mỗ rộng; phần lớn nhân dân sinh sống bằng buôn bán nhỏ lẻ. Mặt bằng dân trí nói chung chưa đồng đều. Một số gia đình mải làm ăn buôn bán nên chưa thật sự quan tâm đến việc học của con em mình.

 Nhà trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của địa phương, đẩy mạnh việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý giáo dục.

3. Thời cơ.

- Được sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và cha mẹ học sinh.

          - Được Phòng GD&ĐT quận Nam Từ Liêm quan tâm , chỉ đạo sâu sát về mọi mặt, động viên kịp thời, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển.

- Đội ngũ giáo viên được đào tạo chính quy, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt.

          4. Thách thức.

            - Cha mẹ học sinh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao với nhà trường về chất lượng giáo dục của học sinh, nhất là trong thời kỳ hội nhập, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.

          - Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.

          - Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục nhà trường.

- Trên địa bàn quận Nam Từ Liêm có nhiều trường dân lập có chất lượng tốt, thu hút nhiều học sinh có năng lực và phẩm chất tốt.

          5. Xác định các vấn đề ưu tiên.

- Tập trung các giải pháp ổn định và tăng số lượng học sinh trong nhà trường; bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng chất lượng học tập của học sinh yếu kém; giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

- Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có đủ năng lực, tâm huyết thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường trong giai đoạn mới.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy - học và công tác quản lý phù hợp, thiết thực theo hướng tiếp cận công nghệ mới để nâng cao chất lượng giáo dục.

- Xây dựng văn hoá Nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện.

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, xây mới các công trình, phòng học, tăng cường trang thiết bị dạy học.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI 

1. Quy mô số lớp, số học sinh.

Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2018-2023

Năm học

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Toàn trường

Số HS/lớp

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số

lớp

Số

HS

2018-2019

5

167

4

138

3

114

2

75

14

494

35.28

2019 - 2020

6

212

5

165

4

135

3

114

18

626

34.77

2020-2021

6

206

6

203

4

165

4

135

20

709

34.45

2021-2022

6

260

6

206

6

203

4

165

22

834

37.90

2022-2023

6

250

6

260

6

206

6

203

24

919

38.29

 2. Tầm nhìn:

- Trở thành một trong những trường có bề dày về truyền thống về giáo dục toàn diện và có chất lượng, nơi mà cha mẹ học sinh sẽ lựa chọn để con em mình được học tập và rèn luyện, phát huy truyền thống địa phương, tự hào là con cháu của cụ Nguyễn Quý Đức. Đây cũng là nơi giáo viên luôn có khát vọng được cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên, có truyền thống hiếu học.

3. Sứ mệnh:

- Xây dựng môi trường làm việc và học tập với phương châm “Tình thương – Kỷ cương – Trách nhiệm – Sáng tạo – Hiệu quả”.

- Đào tạo ra những thế hệ học sinh có phẩm chất đạo đức tốt, năng động, sáng tạo, chủ động lĩnh hội kiến thức, biết phát huy được năng lực của bản thân; sẵn sàng ứng phó tốt với những biến động của xã hội trong thời đại công nghệ và phát triển.

          4. Các giá trị cốt lõi:

- Phát huy truyền thống hiếu học.

- Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định và phát triển bền vững.

- Tự hào - tự tin khát vọng vươn lên. 

-  Phát triển – Đổi mới - Hội nhập.    

5. Phương châm hành động

“An toàn – Thân thiện – Chất lượng – Hiệu quả”

IV. CÁC NHÓM PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018- 2023

          1.  Phát triển giáo dục

          1.1.Mục tiêu phát triển giáo dục

- Tiếp tục đẩy mạnh việc đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

-  Tăng cường nề nếp, kỷ cương nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức và văn hóa của học sinh.

- Tăng cường đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá tích cực theo định hướng phát triển năng lực, ôn luyện kỹ càng theo chuẩn kiến thức kỹ năng của từng khối lớp, đa dạng hóa các hình thức giáo dục, chú trọng hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học của học sinh, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học.

- Triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng HS trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2019-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

          1.2. Phát triển chất lượng giáo dục

Năm học

Chất lượng toàn diện

Các cuộc thi

Hoạt động phong trào

Học lực

(%)

Hạnh Kiểm

(%)

Thi Nghề PT
(%)

Xét TNTHCS

(%)

Thi tuyển L10

Học sinh giỏi

Văn nghệ

Thể dục thể thao

Giỏi

Yếu

Tốt

TB

Giỏi

TB

Đủ ĐK

Giỏi

Điểm V+T

Điểm Anh văn

Điểm Môn thứ 4

Quận

TP

QG

Quận

TP

Quận

TP

2018-2019

43

1

98.50

0

55

0

100

35

12

6.5

6.5

 

 

 

 

 

5 giải

0

2019-2020

45

1

98,50

0

55

0

100

36

12.5

6.5

6.5

2

 

 

Nhì

 

8 giải

2 giải

2020-2021

48

0.50

99

0

55

0

100

38

12.8

6.5

7

3

1

 

Nhì

 

8 giải

2 giải

2021-2022

50

0.50

99

0

55

0

100

38

13

7

7

4

2

 

Nhì

 

10 giải

2 giải

2022-2023

50.5

0.50

99

0

55.50

0

100

40.2

13

7.5

7.5

4

2

 

Nhất

 

10 giải

2 giải

2023-2024

51

0.25%

99

0

56

0

100

41

13.5

7.5

7.5

8

3

1

Nhất

 

12 giải

3 giải

         

- Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn.

            - Học sinh có kỹ năng sống cơ bản, giao tiếp văn hóa, tự nguyện tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.

         - 100% đạt yêu cầu trở lên về kiểm tra thể lực theo chuẩn của Bộ GD&ĐT.

            1.3. Giải pháp thực hiện

          Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   

          Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

           Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.

            2. Phát triển đội ngũ

2.1 Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức:

Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể

-  Cán bộ quản lý:

Đến 2023 được bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong quản lý.

-  Giáo viên:

+ Đến năm 2023 phấn đầu 100% CBQL, giáo viên có trình độ đạt chuẩn theo quy định; 100% đạt chuẩn trình độ Tin học, sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong dạy học. Hằng năm có 100% đạt chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó: loị Xuất sắc: 80%.

   + Đến năm 2023, 100% giáo viên tốt nghiệp Đại học và trên đại học, nâng tỷ lệ  giáo viên theo học đào tạo sau Đại học, có kỹ năng ứng dụng công nghệ mới trong dạy học.

Nhân viên:  Đạt chuẩn đào tạo từ Cao đẳng trở lên; có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT đáp ứng ngày càng cao yêu cầu công tác, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong công tác.

2.2. Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

          - Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 - Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên về nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ dạy cho học sinh bằng những hiểu biết của mình mà còn dạy học sinh bằng cả cuộc đời mình. Vì thế hiệu trưởng cần phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo.

- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ.

          - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

          - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.

          - Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

            3. Nhóm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

          3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật

          - Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản lý nhà trường.

          - Đầu tư xây dựng hệ thống phòng học, phòng bộ môn, các công trình phụ trợ để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả.       

          3.2. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất giai đoạn 2018- 2023

          - Tham mưu với lãnh đạo ngành để hàng năm được mua sắm bổ sung những thiết bị tối thiểu, tăng cường trang bị những thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu dạy và học của chương trình Giáo dục phổ thông mới.

          - Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường Xanh- Sạch- Đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.

4. Nhóm phát triển nguồn lực tài chính

- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường.

- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng nguồn ngân sách, nguồn thu học phí phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng năm học; thực hiện tốt phương án chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, thu hút ngoại lực.

- Thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ Ban đại diện và các nguồn vận động hỗ trợ các hoạt động giáo dục và xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.

- Thu hút và sử dụng đúng mục đích các nguồn lực từ xã hội hóa giáo dục.

5. Phát triển và quảng bá thương hiệu

          Triển khai có hiệu quả Websise nhà trường, cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục thông qua các hội nghị, diễn đàn ...

Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.

Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổ chức thực hiện

1.1. Phổ biến kế hoạch

- Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường THCS Nguyễn Quý Đức giai đoạn 2018 - 2023 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng ủy, chính quyền địa phương, cha mẹ  học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.

- Niêm yết công khai kế hoạch chiến lược nhà trường tại bảng tin nhà trường.

- Công khai kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trên website nhà trường

          1.2. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân

- Hiệu trưởng:  Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược xây dựng nhà trường tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:

+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.

+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.

- Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, khắc phục các biến động về chất lượng giáo dục.

- Tổ trưởng chuyên môn và tổ trưởng văn phòng

+ Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

+ Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.

+ Triển khai thực hiện nội dung bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, nâng cao năng lực giảng dạy bộ môn và giáo dục học sinh.

- Giáo viên, nhân viên:

+ Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường.

+ Tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo và năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần xây dựng, phát triển và quảng bá về trường mình.

 - Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:

+ Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch phát triển nhà trường.

+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.

Ban đại diện cha mẹ học sinh:

+ Tham gia góp ý việc triển khai thực hiện Kế hoạch; cộng tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục, xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất và vận động xã hội hóa giáo dục; cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện mục tiêu kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường, quan tâm chăm sóc và tạo điều kiện tốt để con em học tập, được rèn luyện ở trường học và có điều kiện vươn lên trong cuộc sống.

+ Tăng cường giáo dục gia đình, vận động cha mẹ học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.

VI. KIẾN NGHỊ

1. Đối với Quận ủy, UBND quận

          - Quan tâm quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm cán bộ quản lý, phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu cho nhà trường.

2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo

          - Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.

          - Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.

            Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Nguyễn Quý Đức giai đoạn 2018-2023 và tầm nhìn đến năm 2028. Nhà trường căn cứ lộ trình sẽ từng bước cụ thể hóa thành chương trình, hành động sát với thực tế của nhà trường, của địa phương và yêu cầu phát triển của Ngành nhằm thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đề ra  góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 8, khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”.

 

Nơi nhận:

Phòng GD&ĐT để báo cáo;

- Lưu: VT

 

HIỆU TRƯỞNG

 

Đỗ Thị Xuân

Đánh giá:
Tổng số điểm của bài viết là: 4/5 trong 1 đánh giá
Chia sẻ:

Văn bản mới

Thư viện ảnh

Tin video